Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh bao gồm các từ cơ bản như in, on, at, before, after cùng các từ đặc biệt khác như for, since, by, until…Bài viết sau đây sẽ làm rõ cách dùng giới từ chỉ thời gian trong thực tế. Hãy cùng Apollo English theo dõi bài viết ngay sau đây nhé.
Giới từ chỉ thời gian là gì?
Trước khi khám phá các cách sử dụng giới từ chỉ thời gian là như thế nào, các em hãy cùng Apollo English làm quen với định nghĩa về chúng nhé.
Giới từ được sử dụng để diễn tả thời gian trong chương trình xảy ra của một hành động, sự kiện hoặc trạng thái.
Các giới từ này giúp chúng ta biểu thị thời gian cụ thể, khoảng thời gian, ngày, tháng, năm, thứ trong tuần và các mốc thời gian khác.
Chúng cho phép chúng ta diễn đạt một cách chính xác thời gian diễn ra của một sự kiện hoặc mối quan hệ thời gian.
Ví dụ:
- I have a meeting at 9:00. [Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ]
- She arrived on Monday. [Cô ấy đã đến vào thứ Hai]
- We went to the beach during the summer. [Chúng tôi đã đi đến bãi biển trong mùa hè]
- The concert starts at 7:30 in the evening. [Buổi hòa nhạc bắt đầu vào lúc 7 giờ 30 tối]
- I will see you in a few minutes. [Tôi sẽ gặp bạn trong vài phút nữa]
Cách dùng giới từ chỉ thời gian
Các giới từ chỉ thời gian thông dụng
Các giới từ thường được sử dụng để biểu thị thời gian bao gồm "at", "in", "on", "before", "after", "during" và "for".
Bảng dưới đây Apollo English sẽ tổng hợp cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh cùng các ví dụ sử dụng chúng trong thực tế giao tiếp.
Giới từ chỉ thời gian “At”
Sau đây là cách sử dụng giới từ chỉ thời gian “At”. Giới từ At được sử dụng để diễn tả một mốc thời gian cụ thể, chi tiết:
Nghĩa tiếng Việt: tại/ lúc/ vào lúc;
Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian “at”:
- Thời gian cụ thể trong ngày;
- Các dịp lễ;
- Hoặc trong các cụm trạng từ cố định;
Ví dụ:
- at 9:00 (lúc 9 giờ);
- at 5 o'clock (lúc 5 giờ);
- at noon (lúc trưa);
- at midnight (lúc nửa đêm);
- at Christmas (vào dịp Giáng sinh);
- at the same time (cùng lúc);
- at the moment (vào lúc này);
Ví dụ về gách dùng giới từ chỉ thời gian “at” trong giao tiếp hằng ngày:
- I will see you at Christmas. [Tôi sẽ gặp bạn vào Giáng sinh nhé]
- My birthday party and her wedding are happening at the same time. [Tiệc sinh nhật của em và lễ đám cưới của cô ấy diễn ra cùng một lúc]
Giới từ chỉ thời gian “In”
Cách dùng giới từ tiếng Anh “In” sẽ được trình bày trong bản sau:
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
in | vào/ trong | Chúng ta sử dụng "in" để chỉ khoảng thời gian dài như: - Tháng; - Năm; - Tháng năm; - Mùa trong năm; - Các buổi trong một ngày; | in the morning (vào buổi sáng); in the afternoon (vào buổi chiều) in the evening (vào buổi tối) in May (vào tháng 5); in the 21st century (vào thế kỷ 21); in 2023 (vào năm 2023); in June 2023 (vào tháng Sáu năm 2023); in summer (vào mùa hè); in a week (trong một tuần) in the 1990s (vào những năm 1990) |
Một số cách sử dụng giới từ chỉ thời gian “In” trong thực tế:
- She went to Vung Tau beach in 2023 and saw me. [Cô ấy đã đến bãi biển Vũng Tàu vào năm 2023 và đã gặp được tôi]
- I like playing piano in the afternoon. [Tôi thích chơi đàn piano vào buổi chiều]
- I was born in 2000. [Em sinh ra vào năm 2000]
- She usually goes fishing in the summer. [Cô ấy thường đi bơi vào mùa hè]
- He want to see me in the winter. [Anh ấy muốn gặp tôi vào mùa đông]
- I always get up early in the morning. [Tôi luôn luôn dậy sớm vào buổi sáng]
Giới từ “On”
Giới từ “On” được sử dụng để chỉ khoảng thời gian cụ thể hơn so với giới từ in:
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
on | vào | Chúng ta sử dụng để chỉ: - Một ngày cụ thể trong tuần; - Ngày, tháng; - Ngày, tháng, năm; | on Monday (vào thứ Hai); on the weekend (vào cuối tuần); on New Year's Day (vào ngày đầu năm); on the 20th of June 2023 (vào ngày 20 tháng Sáu năm 2023); |
Ví dụ về cách sử dụng giới từ chỉ thời gian “On”:
- My father gave me a car on my birthday. [Bố em tặng cho em một chiếc xe hơi đồ chơi vào ngày sinh nhật]
- Tom goes to the church on holiday. [Tom đến nhà thờ vào ngày nghỉ]
Giới từ “Before”
Cách dùng giới từ chỉ thời gian “Before” trong tiếng Anh:
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
before | trước | Được sử dụng để chỉ thời gian TRƯỚC một sự kiện khác, hoặc một khoảng thời , thời điểm khác. | before lunch (trước bữa trưa); before Christmas (trước Giáng sinh); |
Giới từ “After”
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách dùng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
after | sau | Được sử dụng để chỉ thời gian SAU một sự kiện khác, hoặc một khoảng thời gian khác. | after work (sau khi làm việc); after the movie (sau bộ phim); |
Giới từ “During”
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
during | trong suốt | Được sử dụng để chỉ khoảng thời gian trong suốt một sự kiện diễn ra. | during the summer (trong mùa hè); during the meeting (trong cuộc họp); |
Một số giới từ chỉ thời gian đặc biệt khác
Một số giới từ chỉ thời gian đặc biệt bao gồm "since", "until/till", "by", "from...to", "within" và "throughout".
Giới từ “For”
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
for | khoảng (thời gian cụ thể) | Được sử dụng để chỉ một KHOẢNG thời gian kéo dài | for two hours (khoảng hai giờ); for a week (khoảng một tuần); for a long time (khoảng một thời gian dài); |
Giới từ “Since”
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách dùng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
since | kể từ | Được sử dụng để chỉ thời điểm bắt đầu của một sự việc và liên kết với một thời điểm trong quá khứ. | I have been studying English since 2010. (Em đã học tiếng Anh kể từ năm 2010.). |
Giới từ “Until/ till”
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
until/ till | cho đến/ cho đến khi | Được sử dụng để chỉ thời gian kéo dài cho đến một thời điểm cụ thể. | She will stay at the hotel until/till Sunday. (Cô ấy sẽ ở lại khách sạn cho đến chủ nhật.). |
Giới từ “By”
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách dùng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
by | trước | Một việc diễn ra trước một khoảng thời gian nhất định | Please submit your report by Friday. (Vui lòng nộp báo cáo trước thứ Sáu.). |
Giới từ “From…to…”
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
from…to… | từ…đến… | Được sử dụng để biểu thị khoảng thời gian từ một điểm đến một điểm khác. | The store is open from Monday to Saturday. (Cửa hàng mở cửa từ thứ Hai đến thứ Bảy.). |
Giới từ “Within”
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách dùng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
within | trong vòng | Được sử dụng để chỉ khoảng thời gian trong một giới hạn nhất định. | You need to finish the task within two hours. (Bạn cần hoàn thành nhiệm vụ trong vòng hai giờ.). |
Giới từ “Up to” trong tiếng Anh
Cách dùng giới từ chỉ thời gian “Up to” được tổng hợp trong bảng dưới đây:
Giới từ | Nghĩa tiếng Việt | Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian | Ví dụ |
up to | đến, cho đến | Được sử dụng để chỉ một thời gian hoặc giới hạn tối đa mà một sự việc kéo dài hoặc diễn ra. | The store is open up to 9 PM." (Cửa hàng mở cửa đến 9 giờ tối.). You can borrow the book for up to two weeks. (Bạn có thể mượn sách trong vòng tối đa hai tuần.). |
Bài tập ôn tập giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh (Có đáp án)
Các cách dùng giới từ chỉ thời gian có thể khá phức tạp, vì vậy các em cần luyện tập thường xuyên để nắm vững cách vận dụng chúng vào trong giao tiếp.
Bài tập giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh sau đây sẽ giúp các em rèn kỹ năng sử dụng đúng giới từ và nắm vững các cấu trúc thời gian.
Bài tập ôn tập giới từ chỉ thời gian số 1: Điền giới từ
- My birthday is __________ April.
- We have English class __________ 8 AM.
- I will go to the park __________ the weekend.
- The concert starts __________ 7 PM and ends __________ 10 PM.
- I like to play outside __________ the summer.
- We should finish our homework __________ watching TV.
- They always have dinner __________ 6 o'clock.
- My grandparents have been married __________ 50 years.
- I have known my best friend __________ we were in kindergarten.
- The party will go __________ midnight.
- The movie starts __________ 7:30 PM.
- I will finish my project __________ next week.
- Let's meet __________ the morning.
- The train will arrive __________ 9 AM.
- We have a break __________ classes.
- The store is open __________ 9 AM __________ 5 PM.
- She has been waiting __________ an hour.
- Some people wake up ……………. sunrise and go jogging.
- They went on vacation __________ July.
- The concert is __________ Friday night.
- He will visit us __________ the weekend.
- The meeting starts __________ 2 PM.
- The train will leave __________ 6:30 PM.
- I will finish the project __________ Monday.
- They have been playing soccer __________ 3 hours.
- We have a party __________ New Year's Eve.
- They will arrive __________ 8 o'clock.
- Let's meet __________ the afternoon.
- The store is closed __________ Sundays.
- She has been studying __________ the morning.
Đáp án:
- in
- at
- on
- at/ at
- during
- before
- at
- for
- since
- until
- at
- by
- in
- at
- between
- from/ to
- for
- at
- in
- on
- during
- at
- at
- by
- for
- on
- at
- in
- on
- since
Bài tập 2: Gạch chân giới từ phù hợp nhất
- I waited in front of the library for/ since/ at one hour.
- They moved away to Toronto, so I haven't seen them before /since/ for ages.
- We held hands until/during/ in the performance.
- Danny quit smoking during/ after/ by the last semester.
- The basketball game is in/ on/ at Friday.
- We will have a meeting in/ on/ at 9:00 AM.
- She likes to read books at /on/ in the evening.
- The movie starts in/ on/ at 7:30 PM, so we should arrive before/ after/ during that.
- He has been studying English during /for/ since last year.
- I worked on the project from...to.../ during/ after the summer break.
Đáp án:
- for
- for
- during
- during
- on
- at
- in
- at/ before
- since
- during
Kết bài
Trên đây là những kiến thức quan trọng về cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh. Hy vọng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để các em học tiếng Anh hiệu quả.